Đào tạo

Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Du lịch năm 2023

1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo

Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo(*):             60 tín chỉ, trong đó:

-     Khối kiến thức chung (bắt buộc):                      08 tín chỉ

-     Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành:             36 tín chỉ      

  • Bắt buộc:                                             16 tín chỉ
  • Tự chọn:                                              20/40 tín chỉ

-     Luận văn:                                                       20 tín chỉ

(Ghi chú: * Tổng số tín chỉ phải tích lũy không tính học phần ngoại ngữ cơ bản)

2. Khung chương trình

STT

Mã số

học phần

Tên học phần

 

Số

tín chỉ

Số giờ tín chỉ

Mã số

các học phần

tiên quyết

Lí thuyết

Thực hành

Tự học

I

Khối kiến thức chung

8

 

 

 

 

  1.  

PHI 5002

Triết học

Philosophy

4

60

0

0

 

  1.  

 

Ngoại ngữ cơ bản

General Foreign Language

 

 

 

 

 

ENG 5001

Tiếng Anh cơ bản (*)

General English

4

30

30

0

 

RUS 5001

Tiếng Nga cơ bản (*)

General Russian

4

30

30

0

 

CHI 5001

Tiếng Trung cơ bản (*)

General Chinese

4

30

30

0

 

FRE 5001

Tiếng Pháp cơ bản (*)

General French

4

30

30

0

 

GER 5001

Tiếng Đức cơ bản (*)

General German

4

30

30

0

 

II

Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành

36

 

 

 

 

II.1.1

Các học phần bắt buộc 

16

 

 

 

 

  1.  

TOU 6002

Phương pháp nghiên cứu khoa học du lịch

Tourism research methods

4

30

30

0

 

  1.  

TOU 6022

Quản lý Nhà nước về du lịch

State Management for Tourism

3

25

20

0

 

  1.  

TOU 6004

Chiến lược phát triển doanh nghiệp du lịch

Development Strategy  for Tourism Companies

3

25

20

0

 

  1.  

TOU 6005

Văn hóa quản lý và kinh doanh du lịch

Cultural issues in Tourism management and business

3

25

20

0

 

  1.  

TOU 6007

Phát triển du lịch bền vững

Sustainable Tourism Development

3

25

20

0

 

II.2.2

Các học phần tự chọn

20/40

 

 

 

 

  1.  

TOU 6006

Quản trị nguồn nhân lực du lịch

Human Resource Management

4

30

30

0

 

  1.  

TOU 6003

Thống kê ứng dụng trong du lịch

Applied Statistics in Tourism

3

25

20

0

TOU 6002

  1.  

TOU 6013

Kinh tế phát triển

Development Economics

3

25

20

0

 

  1.  

TOU 6008

Quản lý lữ hành

Travel Management

4

30

30

0

 

  1.  

TOU 6018

Quản lý khách sạn hiện đại

Modern Hospitality Management

3

25

20

0

 

  1.  

TOU 6021

Quản trị lễ hội và sự kiện du lịch

Tourism Festival and Event  Management

3

25

20

0

 

  1.  

TOU 6011

Di sản văn hóa trong du lịch

Cultural Heritage in Tourism

3

25

20

0

 

  1.  

TOU 6014

Đánh giá tài nguyên du lịch

Evaluation Methods of Tourism Resources

3

25

20

0

TOU 6007

  1.  

TOU 6017

Marketing điểm đến du lịch

Tourism Destination Marketing

3

25

20

0

 

  1.  

TOU 6020

Quy hoạch du lịch

Tourism Planning

3

25

20

0

TOU 6007

  1.  

TOU 6023

Tư vấn du lịch

Tourism Consultancy

3

25

20

0

TOU 6002

  1.  

TOU 6024

Phát triển vùng

Regional Development

3

25

20

0

 

  1.  

ENG 6001

Tiếng Anh học thuật

Academic  English

2

15

15

0

 

III

TOU 7201

Luận văn thạc sĩ

20

 

 

 

 

Tổng cộng:

64/84

 

 

 

 

 

Ghi chú:       

(*) Học phần ngoại ngữ cơ bản là học phần điều kiện, có khối lượng 4 tín chỉ, được tổ chức đào tạo chung trong toàn ĐHQGHN cho các học viên có nhu cầu và được đánh giá theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dung cho Việt Nam hoặc tương đương. Kết quả đánh giá học phần ngoại ngữ không tính trong điểm trung bình chung tích lũy nhưng vẫn tính vào tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo.

1.   Một số thông tin về chương trình đào tạo

  • Tên chuyên ngành đào tạo:
    • Tiếng Việt: Du lịch
    • Tiếng Anh: Tourism
  • Mã số chuyên ngành đào tạo: Chuyên ngành đào tạo thí điểm
  • Tên ngành đào tạo:
    • Tiếng Việt: Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành
    • Tiếng Anh: Tourism and Travel Management
  • Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
  • Thời gian đào tạo: 2 năm
  • Tên văn bằng tốt nghiệp:
    • Tiếng Việt: Thạc sĩ ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành
    • Tiếng Anh: The Degree of Master in Tourism and Travel Management
  • Đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội

2.   Mục tiêu của chương trình đào tạo

2.1.  Mục tiêu chung

- Cung cấp những kiến thức nâng cao về khoa học du lịch, các vấn đề về phát triển du lịch bền vững, văn hóa trong quản lý và kinh doanh du lịch, quản trị nguồn nhân lực du lịch cũng như các kiến thức về các vấn đề chuyên sâu như quản lý lữ hành, marketing điểm đến du lịch.;

- Cung cấp cho người học kỹ năng nghiên cứu khoa học du lịch, kỹ năng quản lý nhà nước và doanh nghiệp…;

nhằm giúp cho học viên có kiến thức toàn diện để có thể đánh giá, phân tích và tham gia giải quyết một số vấn đề đặt ra trong lĩnh vực du lịch.

2.2. Mục tiêu cụ thể

Mục tiêu kiến thức:

- Cung cấp các kiến thức cơ bản về triết học, ngoại ngữ cơ sở và ngoại ngữ chuyên ngành du lịch;

- Cung cấp các kiến thức nền tảng để quản lý và phát triển các công việc trong lĩnh vực du lịch như: Phương pháp nghiên cứu khoa học du lịch, quản lý nhà nước về du lịch, thống kê ứng dụng trong du lịch, chiến lược phát triển doanh nghiệp du lịch, văn hóa quản lý và kinh doanh du lịch, quản trị nguồn nhân lực du lịch và phát triển du lịch bền vững; tư vấn du lịch;

- Bổ sung, cập nhật và nâng cao kiến thức về du lịch; tăng cường kiến thức liên ngành trong du lịch; có kiến thức chuyên sâu trong một lĩnh vực du lịch như văn hóa du lịch, địa lý du lịch, kinh tế du lịch, lữ hành, khách sạn, sự kiện … cũng như nâng cao kỹ năng vận dụng kiến thức vào hoạt động thực tiễn nghề nghiệp; có khả năng làm việc độc lập, tư duy sáng tạo và có năng lực phát hiện, giải quyết những vấn đề về du lịch.

Mục tiêu kỹ năng:

- Cung cấp các kỹ năng quản lý, điều hành và kỹ năng triển khai các công việc cụ thể trong ngành du lịch;

- Cung cấp kỹ năng nghiên cứu, thống kê, hoạch định chiến lược trong lĩnh vực du lịch.

Về phẩm chất đạo đức

- Chương trình đào tạo hướng tới mục tiêu giúp người học rèn luyện và phát huy các phẩm chất đạo đức cá nhân, đạo đức nghề nghiệp và đạo đức xã hội, bao gồm: trung thực, nghiêm túc, tôn trọng người khác và tự trọng cá nhân, cầu thị và có ý thức vươn lên, có trách nhiệm trong công việc, chủ động, độc lập và sáng tạo, có trách nhiệm với cộng đồng, tuân thủ pháp luật và biết bảo vệ chân lí, ủng hộ sự đổi mới, tiến bộ.

3.  Thông tin tuyển sinh

3.1. Hình thức tuyển sinh

-  Thi tuyển với các môn thi sau đây:

+ Môn thi Cơ bản: Đại cương Văn hóa Việt Nam

+ Môn thi Cơ sở: Cơ sở du lịch học

+ Môn Ngoại ngữ: Chọn 1 trong 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc.

3.2.  Đối tượng tuyển sinh

- Về văn bằng

          + Nhóm 1: có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng (Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành), hoặc ngành Du lịch (đối với các khóa đào tạo từ năm 2012 trở về trước), hoặc các ngành phù hợp gồm: Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống;

+ Nhóm 2: có bằng tốt nghiệp ngành gần với ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành, gồm: Việt Nam học, Khoa học Quản lý, Quản lý Văn hóa, Quản trị Kinh doanh;

+ Nhóm 3: có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác.

- Về kinh nghiệm công tác

+ Nhóm 1: được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học;

+ Nhóm 2: phải có ít nhất 01 năm kinh nghiệm làm trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự thi (tính từ ngày ký Quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi), đã học bổ sung kiến thức để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành;

+ Nhóm 3: có ít nhất 03 năm làm việc liên tục trong lĩnh vực du lịch (tính từ ngày ký Quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi) đã học bổ sung kiến thức để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành.

3.3.  Danh mục các học phần bổ sung kiến thức

TT

Tên học phần

Đối tượng ngành khác (nhóm 3)

Đối tượng ngành gần (nhóm 2)

Số tín chỉ

Số tín chỉ

  1.  

Nhập môn khoa học du lịch

3

 

  1.  

Kinh tế du lịch

3

 

  1.  

Văn hóa du lịch

3

 

  1.  

Địa lý du lịch

3

 

  1.  

Marketing du lịch

3

3

  1.  

Quản trị kinh doanh khách sạn

3

3

  1.  

Quản trị kinh doanh lữ hành

3

3

  1.  

Tổng quan sự kiện

3

3

  1.  

Hướng dẫn du lịch

3

3

  1.  

Kinh doanh dịch vụ bổ sung

 

3

  1.  

Điểm tuyến du lịch

 

3

 

Tổng cộng

27

21

1. Tên ngành đào tạo: 
+ Tên tiếng Việt: Du lịch 
+ Tên tiếng Anh: Tourism 
2. Mã số ngành đào tạo: 8810101 
3. Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt 
4. Trình độ đào tạo: Thạc sĩ 
5. Thời gian đào tạo: 2 năm 
6. Tên văn bằng sau tốt nghiệp: 
+ Tiếng Việt: Thạc sĩ ngành Du lịch 
+ Tiếng Anh: The Degree of Master in Tourism

Quyết định số 2868/QĐ-XHNV ngày 10 tháng 8 năm 2023 về việc ban hành chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Du lịch.
[LANG_MOBILE]
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây